Skip to main content

Văn phòng công chứng Gò Mây (VPCC Kim Cúc cũ)

Hotline: 0917 329 123 Email: congchunggomay@gmail.com
Các loại thuế phí phải nộp khi tặng cho quyền sử dụng đất

Các loại thuế phí phải nộp khi tặng cho quyền sử dụng đất

Việc tặng cho quyền sử dụng đất là giao dịch dân sự khá phổ biến, đặc biệt trong quan hệ cha mẹ – con cái, anh chị em ruột hoặc vợ chồng. Tuy nhiên, không phải ai cũng nắm rõ các loại thuế, lệ phí cần thực hiện khi làm thủ tục tặng cho này. Hãy cùng Công chứng Gò Mây tìm hiểu cụ thể về các khoản thuế phí phải nộp khi tặng cho đất đai cũng như những trường hợp được miễn giảm qua bài viết dưới đây.

#1. Thuế thu nhập cá nhân

Các loại thuế phí phải nộp khi tặng cho quyền sử dụng đất

Theo quy định của Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007, khi nhận quà tặng là bất động sản (đất đai, nhà ở, quyền sử dụng đất…), người nhận có thể phải nộp thuế thu nhập cá nhân như sau:

Đối với cá nhân cư trú

  • Thu nhập chịu thuế là phần giá trị tài sản được tặng cho vượt quá 10 triệu đồng/lần.
  • Thời điểm tính thuế: Khi người nhận được quà tặng hoặc khi làm thủ tục sang tên quyền sử dụng đất.
  • Giá trị tính thuế căn cứ vào bảng giá đất do UBND tỉnh ban hành tại thời điểm nhận tặng cho.
  • Thuế suất: 10% trên giá trị phần thu nhập chịu thuế.

Đối với cá nhân không cư trú

  • Thuế phải nộp khi tặng cho cũng là 10% trên phần giá trị quà tặng vượt 10 triệu đồng/lần.
  • Thời điểm tính thuế là khi cá nhân làm thủ tục đăng ký quyền sở hữu hoặc sử dụng đất tại Việt Nam.

Các trường hợp được miễn thuế

Không phải nộp thuế thu nhập cá nhân nếu việc tặng cho bất động sản diễn ra giữa những người có quan hệ huyết thống hoặc hôn nhân trực tiếp, gồm:

  • Vợ với chồng;
  • Cha mẹ đẻ hoặc nuôi với con đẻ, con nuôi;
  • Cha mẹ vợ/chồng với con rể, con dâu;
  • Ông bà nội, ngoại với cháu nội, cháu ngoại;
  • Anh, chị, em ruột với nhau.

#2. Lệ phí trước bạ

Khoản thuế phí phải nộp khi tặng cho quyền sử dụng đất tiếp theo là Lệ phí trước bạ. Mức lệ phí trước bạ khi tặng cho quyền sử dụng đất là 0,5% theo quy định tại Nghị định 10/2022/NĐ-CP.

Tuy nhiên, trường hợp tặng cho giữa các thành viên trong cùng gia đình sẽ được miễn lệ phí trước bạ, bao gồm:

  • Vợ với chồng;
  • Cha mẹ đẻ hoặc nuôi với con đẻ, con nuôi;
  • Cha mẹ vợ/chồng với con rể, con dâu;
  • Ông bà nội, ngoại với cháu nội, cháu ngoại;
  • Anh, chị, em ruột với nhau.

#3. Phí công chứng, chứng thực

Phí công chứng, chứng thực

Khi thực hiện thủ tục tặng cho quyền sử dụng đất, các bên cần công chứng hoặc chứng thực hợp đồng tặng cho. Do đó, phí công chứng, chứng thực cũng là một khoản thuế phí phải nộp khi tặng cho quyền sử dụng đất.

Theo Thông tư 257/2016/TT-BTC, phí công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất được tính dựa trên giá trị quyền sử dụng đất ghi trong hợp đồng. Cụ thể, mức thu như sau:

  • Dưới 50 triệu đồng: 50.000 đồng/trường hợp
  • Từ 50 – 100 triệu đồng: 100.000 đồng/trường hợp
  • Trên 100 triệu đến 1 tỷ đồng: 0,1% giá trị hợp đồng
  • Trên 1 – 3 tỷ đồng: 1 triệu đồng + 0,06% phần giá trị vượt 1 tỷ đồng
  • Trên 3 – 5 tỷ đồng: 2,2 triệu đồng + 0,05% phần giá trị vượt 3 tỷ đồng
  • Trên 5 – 10 tỷ đồng: 3,2 triệu đồng + 0,04% phần giá trị vượt 5 tỷ đồng
  • Trên 10 – 100 tỷ đồng: 5,2 triệu đồng + 0,03% phần giá trị vượt 10 tỷ đồng
  • Trên 100 tỷ đồng: 32,2 triệu đồng + 0,02% phần giá trị vượt 100 tỷ đồng
    (Tối đa không quá 70 triệu đồng/trường hợp).

Mức thu phí chứng thực theo Thông tư 226/2016/TT-BTC được quy định như sau:

a. Chứng thực bản sao từ bản chính:

  • 000 đồng/trang;
  • Từ trang thứ 3 trở đi: 1.000 đồng/trang;
  • Tối đa không quá 200.000 đồng/bản. (Số trang được tính theo bản chính.)

b. Chứng thực chữ ký: 10.000 đồng/trường hợp, áp dụng cho một hoặc nhiều chữ ký trên cùng một giấy tờ.

c. Chứng thực hợp đồng, giao dịch:

  • Chứng thực hợp đồng, giao dịch: 50.000 đồng/hợp đồng;
  • Sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch: 30.000 đồng/hợp đồng;
  • Sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch đã chứng thực: 25.000 đồng/hợp đồng.

#4. Phí thẩm định hồ sơ

Khoản thuế phí phải nộp khi tặng cho quyền sử dụng đất tiếp theo là phí thẩm định hồ sơ. Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là khoản tiền người dân phải nộp để cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, xem xét hồ sơ và điều kiện trước khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất.

Phí này được thu trong các trường hợp: cấp lần đầu, cấp mới, cấp đổi, cấp lại hoặc chứng nhận biến động trên Giấy chứng nhận đã cấp.

Mức thu được xác định tùy theo diện tích, tính chất hồ sơ, mục đích sử dụng đất và điều kiện của từng địa phương. Vì vậy, mỗi tỉnh, thành phố sẽ có quy định riêng về mức phí thẩm định hồ sơ cấp sổ.

#5. Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Thêm một khoản thuế phí phải nộp khi tặng cho nữa là lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất. Đây là khoản tiền mà tổ chức, hộ gia đình, cá nhân phải nộp khi được cơ quan có thẩm quyền cấp “sổ đỏ” hoặc xác nhận các thay đổi liên quan đến đất đai.

Mức thu lệ phí do từng địa phương quy định, tùy theo điều kiện kinh tế – xã hội. Thông thường hộ gia đình, cá nhân ở khu vực đô thị (như quận, phường nội thành) sẽ nộp lệ phí cao hơn so với khu vực nông thôn; Tổ chức phải nộp mức lệ phí cao hơn hộ gia đình, cá nhân.

Hy vọng bài viết trên đây đã giúp bạn nắm được các loại thuế phí phải nộp khi tặng cho quyền sử dụng đất. Mọi hỗ trợ liên quan đến tư vấn pháp luật hoặc các dịch vụ công chứng, chứng thực đảm bảo an toàn pháp lý, vui lòng liên hệ Văn phòng Công chứng Gò Mây!